Khoa học

Hydroxit là gì? »Định nghĩa và ý nghĩa của nó

Anonim

Trong lĩnh vực hóa học, hydroxit là một hợp chất hóa học, được tạo thành bởi một kim loại và các anion hydroxyl khác nhau, thay vì oxy, như xảy ra với các kim loại khác nhau, chẳng hạn như nitơ và natri, vì chúng có dạng tương tự nhau. Nó được đặc trưng bởi nhóm chức Hydroxyl (OH-1) của nó. Hydroxit còn được gọi là "bazơ" hoặc "kiềm."

Công thức cơ bản của hiđroxit thuộc loại X (OH) n, trong đó số ion bằng số oxi hóa của cation kim loại, sao cho tổng các điện tích bằng không. Công thức chung của hiđroxit là: oxit bazơ + nước = hiđroxit, kí hiệu của nó là OH-

Về danh pháp của nó, đầu tiên ký hiệu của kim loại được lấy, sau đó ký hiệu của gốc hydroxyl (OH) được viết. Sau đó các hóa trị được thay đổi, lấy số oxi hóa. Gốc hydroxyl được đặt trong ngoặc đơn. Để đặt tên cho cả hai danh pháp, nên sử dụng cùng một quy tắc cho công thức của oxit, nhưng có sự khác biệt là thuật ngữ oxit được đổi thành hydroxit. Ví dụ: Na2O + H2O = NaOH (natri hiđroxit).

Có nhiều loại hydroxit khác nhau, một số trong số đó là:

Natri hydroxit (NaOH): Nó được sử dụng rộng rãi để sản xuất xà phòng, các sản phẩm chăm sóc cơ thể và làm đẹp. Theo cách tương tự, nó tham gia vào việc chế tạo vải và giấy.

Canxi hydroxit (Ca (OH) 2): nó được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp luyện kim để sản xuất magiê. Trong sản xuất thuốc trừ sâu. Trong công nghiệp thực phẩm, để sản xuất keo và gelatin, để bảo quản trái cây và rau quả, để sản xuất muối, để chế biến nước dùng để làm đồ uống có cồn và có ga.

Liti hydroxit (LIOH): nó được sử dụng để sản xuất gốm sứ.

Magnesium hydroxide (Mg (OH) 2): được sử dụng rộng rãi trong ngành dược phẩm để sản xuất thuốc kháng axit, thuốc nhuận tràng, vitamin và thực phẩm bổ sung.

Bari hydroxit (Ba (OH) 2): được dùng trong sản xuất đồ gốm sứ, thuốc diệt chuột. Là một thành phần trong chất làm kín và xử lý nước lò hơi.

Ferric hydroxit (Fe (OH) 3): được dùng làm phân bón cho cây trồng.